Web Content Viewer
Công ty cổ phần xi măng ACC - 78
I. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần xi măng ACC- 78.
2. Tên giao dịch: ACC - 78 Cement Joint Stock Company.
3. Tên viết tắt: ACC - 78 JSC.
4. Năm thành lập: tháng 12 năm 1978.
5. Địa chỉ: xã Đồng Tân, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn.
- Điện thoại: (025) 3825 200
- Fax: (025) 3727 247.
- E-mail: ximangqp78@gmail.com;
- Website:
6. Tổng Giám đốc: Đại tá Phạm Anh Vương
- Điện thoại: (025) 3825 201
- Di động : 0913 346 428.
- Fax: (025) 3727 247.
- E-mail: ximangacc78@gmail.com;
7. Phụ trách công tác xúc tiến thương mại của Công ty: Chu Kim Anh
- Chức vụ: Trưởng phòng Kinh doanh.
- Điện thoại: (025) 3825.200
- Di động: 091.2203.439.
- Fax: (025) 3727.247.
- E-mail:
8. Vốn pháp định: 21.600.000.000 đồng.
II. Quá trình hình thành và phát triển
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển:
Tiền thân Công ty Cổ phần xi măng ACC - 78 là Xí nghiệp Xi măng X78/Cục Hậu cần/ Quân chủng Phòng không, được Bộ Quốc phòng Quyết định thành lập ngày 22/12/1978, đóng quân tại xã Sơn Hà, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn; công nghệ lò đứng công suất 10.000 tấn/năm nhằm đáp ứng kịp thời nhiệm vụ xây dựng các công trình của Quân chủng Phòng không, Bộ Quốc phòng và nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng của nhân dân trên địa bàn đóng quân.
Trước nhu cầu ngày càng lớn, tháng 12/1993 Bộ Quốc phòng phê duyệt Dự án xây dựng Nhà máy Xi măng mới công suất 60.000 tấn/năm tại xã Đồng Tân, huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn. Ngày 22/12/1995 Nhà máy được khánh thành và đi vào sản xuất ổn định, sản phẩm là xi măng Pooclăng PCB - 30.
Thực hiện Nghị định số 109/2007/NĐ - CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ về việc chuyển Công ty Nhà nước thành Công ty Cổ phần. Bộ Quốc phòng đã ban hành Quyết định số 58/QĐ - BQP ngày 08/01/2010 phê duyệt Phương án và chuyển Nhà máy xi măng 78 thuộc Công ty XDCT Hàng không ACC thành Công ty Cổ phần xi măng ACC - 78/Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên XDCT Hàng không ACC/Quân chủng Phòng không - Không quân.
Hàng năm Công ty luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; bảo đảm đủ việc làm, thu nhập của cán bộ, công nhân lao động được cải thiện. Công ty đã được Nhà nước tặng 02 Huân chương lao động hạng ba, Cúp vàng “Thương hiệu - Nhãn hiệu”; nhiều cờ, Bằng khen, Giấy khen do các cơ quan trong và ngoài quân đội trao tặng.
2. Mô hình tổ chức biên chế, năng lực sản xuất:
- Ban Tổng Giám đốc, các phòng ban chức năng; các phân xưởng sản xuất và Văn phòng Đại diện tại Hà Nội.
- Diện tích đất sử dụng: 198.188 m2.
- Dây chuyền sản xuất xi măng lò đứng đồng bộ do Trung Quốc chế tạo; công suất thiết kế 60.000 tấn/năm. Năm 2006 Công ty đã cải tạo, mở rộng nâng công suất lên 100.000 tấn/năm và đầu tư dây chuyền sản xuất vật liệu mới như khai thác, chế biến đá; sản xuất vật liệu xây dựng không nung,...
- Mỏ đá làm VLXD trữ lượng: 10.381.500 m3
- Mỏ đất sét trữ lượng: 850.000 m3
3. Dự định chiến lược phát triển trong tương lai của Công ty:
- Đầu tư mới dây chuyền sản xuất gạch Block bê tông nhẹ công suất 30.000 m3/năm (giai đoạn 1-Năm 2011); sản xuất đá thương phẩm 200.000 m3/năm; sản xuất vôi cục xuất khẩu sản lượng 15.000 tấn/năm, sản xuất gạch tuynel 20 triệu viên qui chuẩn/năm.
III. Sản phẩm và thị trường chủ yếu của doanh nghiệp
1. Ngành nghề kinh doanh theo giấy phép:
- Sản xuất xi măng, bao bì, sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng từ đất sét, xi măng, vật liệu xây dựng khác;
- Khai thác, chế biến, mua bán: đá, đất, cát, sỏi;
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật và lắp đặt máy móc thiết bị;
- Kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ, khai thác bến bãi, kho tàng, nhà xưởng;
- Dịch vụ thương mại và cho thuê văn phòng.
2. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu hiện tại:
- Sản xuất xi măng hỗn hợp PCB - 30; PCB - 40;
- Khai thác và chế biến đá;
- Sản xuất vôi cục;
- Sản xuất gạch Block bê tông nhẹ.
3. Công nghệ sản xuất:
Dây chuyền sản xuất xi măng do Trung Quốc chế tạo, công nghệ trung bình đã được cải tiến tự động hoá thiết bị.
4. Sản phẩm và thị trường chủ yếu của Công ty:
TT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng năm |
Thị trường chủ yếu hiện nay |
Thị trường dự kiến phát triển |
1 |
Xi măng PCB-30 (tấn) |
90.000 |
Hà Nội và các tỉnh phía Bắc |
Hà Nội và các tỉnh phía Bắc |
`2 |
Đá thương phẩm (m3) |
200.000 |
Các tỉnh phía Bắc |
Các tỉnh phía Bắc |
5. Sản phẩm và thị trường dự kiến phát triển:
TT |
Tên sản phẩm |
Sản lượng năm |
Thị trường dự kiến phát triển |
|
Trong nước |
Nước ngoài |
|||
1 |
Vôi cục (tấn) |
15.000 |
Lạng Sơn |
Đài Loan và một số nước khác |
2 |
Gạch Block bê tông nhẹ (m3) |
30.000 |
Lạng Sơn và các tỉnh phía Bắc |
|
3 |
Gạch Tuynel (triệu viên) |
20 |
Lạng Sơn và các tỉnh phía Bắc |
|
IV. Một số hình ảnh về doanh nghiệp, sản phẩm
Trụ sở Công ty
Sản phẩm xi măng của Công ty