Giới thiệu > Chi tiết giới thiệu

Công ty Cổ phần Xây dựng 565


I. Thông tin chung

1. Tên doanh nghiệp:     Công ty Cổ phần Xây dựng 565

Trực thuộc Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn/Bộ Quốc phòng

2. Tên giao dịch: Construction Joint Stock Company

3. Tên viết tắt: 565 CJSC

4. Năm thành lập: 1965

5. Địa chỉ: phường Tân Thịnh, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

- Điện thoại: 0218.3854024 - 3855514    

- Fax: 0218.3855055

- Email: hoabinh@tsc565.vn        

- Website: tsc565.vn

6. Giám đốc công ty: Nguyễn Mạnh Toàn

- Điện thoại: 0218.3854023        

- Di động: 0912.574280

7. Phụ trách công tác xúc tiến thương mại của công ty: Đinh Công Thắng    

- Chức vụ: Trưởng Phòng Hành chính Quản trị

- Điện thoại: 0218.3855514        

- Di động:  0972.741975      

- Fax: 0218.3855055.

II. Quá trình hình thành và phát triển

1. Quá trình hình thành và phát triển

Công ty Cổ phần Xây dựng 565 tiền thân là Đoàn 565/Binh đoàn 12 được thành lập từ ngày 19/05/1965 và đã qua nhiều lần đổi tên theo yêu cầu nhiệm vụ của Bộ Quốc phòng và Binh đoàn 12 giao;

Từ năm 1965 - 1971, chấp hành mệnh lệnh của Bộ Tổng Tham mưu, Đoàn 565 vượt Trường Sơn sang giúp nước bạn Lào xây dựng lực lượng vũ trang và mở rộng vùng giải phóng, bảo vệ hành lang tuyến vận chuyển chiến lược 559;

Từ năm 1971 - 1975, Đoàn 565 làm nhiệm vụ chuyên gia quân sự giúp nước bạn Lào xây dựng lực lượng dân quân du kích, xây dựng chính quyền, đoàn thể địa phương, đồng thời góp phần quan trong bảo vệ tuyến vận chuyển chiến lược 559 chi viện cho cách mạng Miền Nam;

Tháng 3/1976, Đoàn 565 từ tỉnh Sa La Van - Lào hành quân về Nam Long Đại thuộc tỉnh Quảng Bình làm nhiệm vụ xây dưng kinh tế kết hợp với quốc phòng. Nhiệm vụ của đơn vị lúc này là: Khai thác, chế biến gỗ, tu bổ và trồng rừng tại khu kinh tế lâm nghiệp Nam Long Đại - Quảng Bình;

Tháng 3/1979, chấp hành quyết định của Bộ Quốc phòng, cán bộ, chiến sĩ Đoàn 565 một lần nữa hành quân sang giúp nước bạn Lào làm đường 7B từ Bản Ban đi Bônxavẳn (từ tháng 3/1979 đến 11/1980, đơn vị đã thi công hoàn thành 45,8km đường ô tô, 35 km đường nhựa, 04 cầu, 130 cống lớn, nhỏ);

Tháng 12/1980, Đoàn 565 hành quân về nước để cùng hơn 4 vạn công nhân Việt Nam và hàng ngàn chuyên gia Liên Xô trực tiếp xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình. Ngày 26/02/1981 (ngày mồng 2 Tết), cán bộ, chiến sĩ Đoàn 565 đã ra quân đào kênh bờ phải (là điểm nóng trên công trường) để kịp phục vụ cho ngăn sông Đà đợt 1 (1983) thắng lợi;

Năm 1993, thực hiện Quyết định số 262/QĐ-BQP ngày 22/6/1993 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, để phù hợp với doanh nghiệp kinh tế trong quân đội, Đoàn 565 trở thành doanh nghiệp Kinh tế - Quốc phòng có tên là Công ty Xây dựng 565 trực thuộc Tổng công ty xây dựng Trường Sơn;

Năm 2006, thực hiện quyết định số 3262/QĐ-BQP ngày 22/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển công ty xây dựng 565 thành Công ty Cổ phần Xây dựng 565 trực thuộc Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn; ngày 06/02/2007, Công ty chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần;

Trong suốt quá trình hoạt động trước và sau khi cổ phần hóa, Công ty Cổ phần Xây dựng 565 luôn là một đơn vị kinh doanh điển hình của Bộ Quốc phòng. Ngày 29/03/2006, Công ty đã được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng công nhận hạng doanh nghiệp nhà nước trong quân đội (Hạng I) theo Quyết định số 628/QĐ-BQP.

Với hơn 45 năm xây dựng và phát triển, công ty đã có nhiều đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước. Năm 1989, Công ty đã Đảng, Nhà nước và quân đội tuyên dương đơn vị anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới và được tặng thưởng nhiều huân, huy chương cao quý.

Với thế mạnh của công ty có bề dày truyền thống trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, có đội ngũ cán bộ, kỹ sư, công nhân kỹ thuật qua nhiều năm công tác, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý, điều hành thi công trước sự biến động của nền kinh tế thị trường, công ty cổ phần xây dựng 565 đã thi công hàng loạt các công trình trọng điểm ở trong nước, ngoài nước đã đạt được nhiều thành tích đáng tự hào.    

Tại Việt Nam: Công ty đã tham gia thi công nhiều công trình quan trọng, góp phần vào thắng lợi chung của công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước như:

- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình (công trình thuỷ điện có công suất lớn nhất Đông Nam Á); 15 năm thạm gia xây dựng đến khi kết thúc phát điện tổ máy số 1, Công ty đã được Nhà nước tuyên dương đơn vị anh hùng lao động thời kỳ đổi mới;

- Quốc lộ số 5 đoạn Km 30 - Km 47 và Km 47 - Km 62;

- Đường Láng - Hòa Lạc Km 10 - Km 14.

- Quốc lộ 1A  đoạn Vinh - Đông Hà, Đông Hà - Quảng Ngãi, Bình Định - Phú Yên;

- Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây đoạn Khe Gát - Tăng Ký (Km62 - Km85 Quảng Bình); đoạn Tân Thịnh - Ân Nghĩa (Km 83- Km 92 + 047 Hòa Bình);

- Gói thầu BC1 - Đường dẫn cầu Bãi Cháy, tỉnh Quảng Ninh.

- Gói thầu S2 - Đường tránh thành phố Nam Định.

- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung Làng Văn hóa du lịch các dân tộc Việt Nam (Đồng Mô - Sơn Tây - Hà Nội)

- Quốc lộ 6 đoạn Hòa Bình - Sơn La gói thầu số 7, số 9, số 11;

- Đường vành đai I đoạn Kim Liên - Ô chợ Dừa, Hà Nội.

- Gói thầu số 3, 4, 5, 6 Quốc lộ 279 đoạn Tuần Giáo – Điện Biên;

- Gói thầu số 5 - Đường giao thông từ thị trấn Mường La vào Nhà máy thủy điện Huội Quảng, tỉnh Sơn La.

- Gói thầu số 2 Quốc  lộ 4D tỉnh Lai Châu;

- Gói thầu số 13, 16A tỉnh lộ 127 - đường giao thông vào địa điểm xây dựng thủy điện Lai Châu;

- San lấp mặt bằng Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn - Thanh Hóa.

- Gói thầu số 3 - Quốc lộ 32 đoạn Cầu Diễn - Nhổn

- Đường Tuần tra biên giới tỉnh Sơn La và tỉnh Cao Bằng.

- Dốc nước đập tràn Nhà máy thuỷ điện Sơn La; Kênh dẫn dòng thuỷ điện Bản Chát – Lai Châu; Dập dâng và kênh dẫn nước thuỷ điện Nậm Khốt (Sơn La);

- Đường Thịnh Lang - Thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

- Gói thầu số 7 - Quốc lộ 6 đoạn Tuần Giáo - Lai Châu

- Gói thầu PK1B, PK2  - QL3 mới đoạn Hà Nội - Thái Nguyên.

- Gói thầu số 18 - Đường tránh ngập Thủy điện Bản Chát.

Các công trình Công ty thi công luôn nhận được sự đánh giá rất cao của các chủ đầu tư về chất lượng và tiến độ thi công công trình, qua đó tạo nên uy tín và thương hiệu của Công ty.

Tại nước ngoài: Công ty đã thi công các công trình cơ sở vật chất hạ tầng như cầu, đường 7B từ Bản Ban đi Bôn Xa Vẳn giúp nước bạn Lào (từ tháng 3/1979 đến 11/1980 đơn vị đã thi công hoàn thành 45,8 km đường ô tô, 35km đường nhựa, 04 cầu, 130 cống lớn, nhỏ). Trong thi công Công ty đã nỗ lực vượt qua mọi khó khăn và đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đã được Đảng, Nhà nước ta và Chính phủ Lào tặng thưởng nhiều huân, huy chương cao quý.

Hiện nay, năng lực thiết bị và đội ngũ cán bộ, công nhân viên của công ty đủ sức hoàn thành nhiệm vụ xây dựng, tham gia liên danh và đấu thầu các công trình lớn có yêu cầu cao về công nghệ và chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.

2. Năng lực nhân sự:

TT

Phân loại lao động

Tỷ lệ (%)

I

Phân theo thời hạn hợp đồng

1

Lao động hợp đồng không xác định thời hạn

97,48

2

Lao động có thời hạn dưới 01 năm

2,52

II

Phân theo trình độ

1

Đại học và trên đại học

16,03

2

Cao đẳng, trung cấp

31,13

3

Công nhân kỹ thuật

52,83

Tổng cộng

100

3. Năng lực thiết bị thi công xây lắp:

TT

Chủng loại

Ký mã hiệu

Số đăng

Thông số chính

Nước sản xuất

Năm sử

dụng

A

Máy móc thiết bị

 

 

 

 

I

Máy lu các loại

 

 

 

 

 

1

Lu rung

YZ 14JA

 2112_1_01

12 tấn

T.Quốc

2003

2

Lu rung

YZ14B

2112_1_02

12 tấn

T.Quốc

2003

3

Lu rung

YZ14B

2112_1_03

12 tấn

T.Quốc

2004

4

Lu rung

YZ14B

2112_1_04

12 tấn

T.Quốc

2004

5

Lu rung

YZ14B

2112_1_05

12 tấn

T.Quốc

2004

6

Lu rung Saikai

SV700

2112_1_10 

14 tấn

Nhật Bản

4/2007

7

Lu rung

ABG190

 2112_1_11

12 tấn

LB Đức

10/2005

8

Lu rung Komatsu

Komatsu

2112_1_12

8 tấn

Nhật Bản

2000

9

Lu rung

W112

2112_1_13

14 tấn

Tiệp

2000

10

Lu rung Kawasaki

Kawasaki

2112_1_14 

4 tấn

Nhật Bản

2001

11

Lu rung

BW121AC

2112_1_15

4 tấn

Đức

2001

12

Lu rung Komatsu

JV32W

 2112_1_16

4 tấn

Nhật Bản

2001

13

Lu rung Sakai

SV512

2112_1_17

12 tấn

Nhật Bản

2009

14

Lu rung Sakai

SV512

2112_1_18

12 tấn

Nhật Bản

2009

15

Lu rung Sakai

SV512

2112_1_19

12 tấn

Nhật Bản

2010

16

Lu tĩnh

Wotanabe

2112_1_40

12 tấn

Nhật Bản

1995

17

Lu 2 bánh sắt Sakai

R2

2112_1_41 

10 tấn

Nhật Bản

2000

18

Lu 2 bánh sắt Sakai

R2 

2112_1_42 

10 tấn

Nhật Bản

2000

19

Lu 3 bánh sắt Sakai

KD10

2112_1_50

10 tấn

Nhật Bản

2001

20

Lu 3 bánh sắt Sakai

KD10

2112_1_52

10 tấn

Nhật Bản

2001

21

Lu lốp Sakai

TS9

2112_1_60 

10 tấn

Nhật Bản

2000

22

Lu lốp Sakai

R2

2112_1_61

10 tấn

Nhật Bản

2001

23

Lu lốp Mitsubishi

MR20

 2112_1_62

10 tấn

Nhật Bản

2001

II

Máy xúc các loại

 

 

 

 

 

1

Xúc đào xích

Hitachi 330

 2112_2_01

1.6 m3

Nhật

09/2005

2

Xúc đào xích

Hitachi 330

  2112_2_02

1.6 m3

Nhật

09/2005

3

Xúc đào xích

Hitachi 330

  2112_2_03

1.6 m3

Nhật

10/2006

4

Xúc đào xích

Hitachi 330

  2112_2_04

1.6 m3

Nhật

09/2005

5

Xúc đào xích Hitachi

EX220-2

 2112_2_06

0.7 m3

Nhật

04/2003

6

Xúc đào xích

CAT330

2121_2_07

1,6 m3

Mỹ

6/2005

7

Xúc đào xích Kobeko

SK200

2112_2_08 

0.6 m3

Nhật

04/1997

8

Xúc đào xích Komatsu

PC210

2112_2_09 

0.6 m3

Nhật

5/2005

9

Xúc đào xích CAT

CAT 325

2112_2_10

1,2m3

Mỹ

5/2008

10

Xúc đào xích CAT

CAT 325

2112_2_11

1,2m3

Mỹ

5/2008

11

Xúc đào bánh lốp

Kobeko

2121_2_22 

0.6 m3

Nhật

6/2001

12

Xúc đào bánh lốp Hitachi

WH04

 2121_2_23

0,4

Nhật

1/2002

13

Xúc đào bánh lốp

Solar 140

2121_2_25 

0,4

H/Quốc

12/2007

14

Xúc đào bánh lốp Huyndai

R140w-7

 2121_2_31

0,4

H/Quốc

9/2009

15

Xúc đào bánh lốp Huyndai

R140w-7

2121_2_32

0,4

H/Quốc

9/2009

16

Xúc lật

TCM860

 2121_2_51

2,5 m3

T.Quốc

1999

17

Xúc lật

Kawasaki

2121_2_52 

2,5 m3

Nhật

2000

18

Xúc lật

Kawasaki

2121_2_53

2,5 m3

Nhật

2002

19

Xúc lật Liugong

ZL40B

2121_2_54

2,2 m3

T.Quốc

2007

20

Xúc lật Liugong

ZL40B

2121_2_55

2,2 m3

T.Quốc

2007

21

Xúc lật Liugong

ZL40B

2121_2_56

2,2 m3

T.Quốc

2007

III

Máy ủi, san

 

 

 

 

 

1

Máy ủi

B10.1111E

2112_3_04

108 cv

Nga

10/2005

2

Máy ủi

B10.1111E

2112_3_05

108 cv

Nga

3/2006

3

Máy ủi

B10.1111E

2112_3_06

108 cv

Nga

3/2006

4

Máy ủi KOMATSU

D65E

2112_3_21 

183 Hp

N/Bản

01/2009

 

Máy ủi KOMATSU

D41P

 

90 cv

N/Bản

2010

5

Máy san Mitsubisi

GD31

2112_3_51 

75 cv

N/Bản

1999

6

Máy san Mitsubisi

GD31

2112_3_52 

175 cv

N/Bản

2001

7

Máy san Mitsubisi

  GM3

2112_3_53 

175 cv

N/Bản

2004

8

Máy san Komatsu

GD37

2112_3_54 

175 cv

N/Bản

2002

IV

Trạm trộn, máy trộn

 

 

 

 

 

1

Trạm trộn BT Asphalt

 

2112_4_01

80 t/h

VNam

6/1999

2

Trạm trộn BT tươi

500A

2112_4_02

 

 

 

3

Máy trộn BT

HD750

2112_4_11

750 lít

VNam

 

4

Máy trộn BT

D15

2112_4_11

200 lít

VNam

 

5

Máy trộn BT 2501

 

2112_4_13

200 lít

VNam

 

6

Máy trộn BT

D15

2112_4_14

500 lít

VNam

 

7

Máy trộn BT TG150-2

D12

2112_4_15

150 lít

VNam

 

V

Máy rải

 

 

 

 

 

1

Máy rải BTN

titan

2112_5_01

350 t/h

Đức

1999

2

Máy rải BTN

Sumitomo

2112_5_02

300 t/h

N/Bản

3/2005

VI

Trạm nghiền, máy nghiền

 

 

 

N/Bản

 

1

Trạm nghiền đá liên hợp

 

2112_6_01

50 tấn/h

Việt Nga

7/1999

2

Trạm nghiền đá liên hợp

 

2112_6_02

50 tấn/h

Việt Nga

6/2002

3

Trạm nghiền đá liên hợp

 

2112_6_03

50 tấn/h

Việt Nga

6/2002

4

Trạm nghiền đá liên hợp

 

2112_6_04

150 tấn/h

VNam

3/2008

5

Máy nghiền búa

700*1000

2112_6_21

7 m3/h

VNam

12/2009

6

Máy nghiền búa

700*1000

2112_6_22

7 m3/h

VNam

2/2010

VII

Máy khoan các loại

 

 

 

 

 

1

Máy khoan tự hành Furukawa

HCR9

2112_7_01

Q76

N/Bản

2005

2

Máy khoan tự hành Tokyoryuki

Tokyoryuki

2112_7_02

D102

N/Bản

2008

3

Máy khoan tự hành Furukawa

HCR1200

2112_7_03

D76

N/Bản

2007

4

Máy khoan, phát điện

HonDa

2112_7_21

5 kw

N/Bản

 

VIII

Máy phát điện

 

 

 

 

 

1

Máy phát điện

3D12

2112_8_02

250 KVA

Nga

9/2001

2

Máy phát điện

 

2112_8_04

75 KVA

Đức

11/2002

3

Máy phát điện

Mitsubitsi

2112_8_05

225 KVA

N/Bản

3/2008

4

Máy phát điện

Denyo

2112_8_06

60 KVA

N/Bản

2010

5

Máy phát điện

Samdi6500

2112_8_51

150 KVA

Đức

2007

6

Trạm biến áp, đường dây

 

2112_8_81

560 KVA

VNam

2009

7

Trạm biến áp, đường dây

 

 

320 KVA

VNam

2010

IX

Máy móc khác

 

 

 

 

 

1

Máy phun sơn giao thông

 

2112_9_01

 

VNam

2004

2

Máy phát hàn

Denyo

2112_9_11

230 A

Tiệp

 

3

Máy cắt BT

 

2112_9_21

 

N/Bản

2000

4

Máy nén khí

Denyo

2112_9_31

375 S

N/Bản

9/2006

5

Máy đầm cóc

MiSaKa MT72

2112_9_41

72 kg

N/Bản

2001

6

Máy đầm cóc

MiSaKa MT55

2112_9_42

55 kg

N/Bản

2010

7

Cẩu bánh xích

Hitachi KH180

2112_9_52

50 tấn

N/Bản

8/2008

8

Bơm nước ĐC điện

LT470-16

2112_9_61

470 m3/h

VNam

2007

9

Bơm nước ĐC điện

LT470-16

2112_9_62

470 m3/h

VNam

2007

10

Bơm nước ĐC điện

LT160-50

2112_9_63

160 m3/h

VNam

2007

11

Bơm nước ĐC điện

LT470-16

2112_9_64

470 m3/h

VNam

2007

12

Máy cắt uốn thép

GQW40

2112_9_71

 

T.Quốc

2007

13

Máy cắt uốn thép

GQ40

2112_9_72

 

T.Quốc

2007

14

Búa phá đá

DongYang

2112_9_81

 

T.Quốc

9/2009

B

Phương tiện vận tải

 

 

 

 

 

I

Xe chỉ huy

 

 

 

 

 

1

Ô tô 4 chỗ (AT10-40)

UYaz 469

2113_1_01

 

Nga

1973

2

Ô tô 4 chỗ (AT10-41)

UYaz 469

2113_1_02

 

Nga

1973

3

Ô tô 4 chỗ (AT10-42)

UYaz 469

2113_1_03

 

Nga

1986

4

Ô tô 4 chỗ (AT10-43)

UYaz 469

2113_1_04

 

Nga

1986

5

Ô tô 4 chỗ (AT10-86)

UYaz 469

2113_1_06

 

Nga

1996

6

Ô tô 4 chỗ (AT11-50)

UYaz 469

2113_1_07

 

Nga

1999

7

Ô tô 4 chỗ (AT11-60)

UYaz 469

2113_1_08

 

Nga

1999

8

Ô tô 4 chỗ (AT 14-45)

Ki-a Boxser

2113_1_11

 

H Quốc

1992

9

Ô tô 4 chỗ(AT11-01)

Mazda 626

2113_1_12

 

N/Bản

1996

10

Ô tô 7 chỗ (AT 11-70)

Mitsubisi Bajero

2113_1_13

 

N/Bản

2000

11

Ô tô 7 chỗ (AT 12-70)

Mitsubisi V6

2113_1_14

 

N/Bản

2004

12

Ô tô 7 chỗ (AT12-96)

Toyota Zace

2113_1_15

 

N/Bản

2005

13

Ô tô 7 chỗ (28KT 0009)

Mitsubisi V6

2113_1_16

 

N/Bản

2007

14

Ô tô 12 chỗ (AT11-12)

Mazda

2113_1_21

 

N/Bản

2000

II

Xe vận tải ben

 

 

 

 

 

1

Ô tô Kamaz  (80K 09-05)

5111

2113_2_01

13 tấn

Nga

6/1990

2

Ô tô Kamaz  (80K 09-03)

5111

2113_2_02

13 tấn

Nga

6/1990

3

Ô tô Kamaz  (8014-18)

5111

2113_2_03

13 tấn

Nga

12/2000

4

Ô tô Kamaz  (80K 14-19)

5111

2113_2_04

13 tấn

Nga

12/2000

5

Ô tô Kamaz  (80K 14-20)

5111

2113_2_04

13 tấn

Nga

12/2000

6

Ô tô Kamaz  (28Z 0012)

5111

2113_2_06

13 tấn

Nga

12/2000

7

Ô tô Kamaz  (80K 14-22)

5111

2113_2_07

13 tấn

Nga

12/2000

8

Ô tô Kamaz (AT 12-09)

5111

2113_2_08

13 tấn

Nga

4/2002

9

Ô tô Kamaz  (AT 12-10)

5111

2113_2_09

13 tấn

Nga

4/2002

10

Ô tô Kamaz  (AT 12-11)

5111

2113_2_10

13 tấn

Nga

4/2002

11

Ô tô Kamaz  (AT 12-29)

5111

2113_2_11

13 tấn

Nga

4/2002

12

Ô tô Kamaz  (AT 12-20)

5111

2113_2_12

13 tấn

Nga

4/2002

13

Ô tô Kamaz  (80K 20-71)

65115

2113_2_13

15 tấn

Nga

3/2006

14

Ô tô Kamaz  (80K 20-72)

65115

2113_2_14

15 tấn

Nga

3/2006

15

Ô tô Kamaz  (28Z 0007)

65115

2113_2_15

15 tấn

Nga

3/2006

16

Ô tô Kamaz (28Z 0008)

65115

2113_2_16

15 tấn

Nga

3/2006

17

Ô tô Kamaz  (28Z 0009)

65115

2113_2_17

15 tấn

Nga

3/2006

18

Ô tô Kamaz  (28Z 0010)

65115

2113_2_18

15 tấn

Nga

3/2006

19

Ô tô Kamaz  (28Z 0011)

65115

2113_2_19

15 tấn

Nga

3/2006

20

Ô tô Maz  (28Z 0006)

Maz 2121

2113_2_35

18 tấn

Nga

2005

21

Ô tô Faw (28KT 0010)

Faw

2113_2_41

15 tấn

T.Quốc

3/2008

22

Ô tô Faw (28KT 0011)

Faw

2113_2_42

15 tấn

T.Quốc

3/2008

23

Ô tô Faw (28KT 0012)

Faw

2113_2_43

15 tấn

T.Quốc

3/2008

24

Ô tô Faw (28KT 0013)

Faw

2113_2_44

15 tấn

T.Quốc

3/2008

25

Ô tô Faw (28KT 0014)

Faw

2113_2_45

15 tấn

T.Quốc

3/2008

26

Ô tô Ifa (80K 09-22)

W50

2113_2_52

5 tấn

Đức

2000

27

Ô tô Ifa (80K 14-15)

W50

2113_2_53

5 tấn

Đức

2001

28

Ô tô Dongfeng (28Z 0003)

Dongfeng

2113_2_61

15 tấn

T.Quốc

8/2005

29

Ô tô Dongfeng (28KT 0001)

Dongfeng

2113_2_62

15 tấn

T.Quốc

04/2007

30

Ô tô Dongfeng (28KT 0002)

Dongfeng

2113_2_63

15 tấn

T.Quốc

04/2007

31

Ô tô Dongfeng (28KT 0003)

Dongfeng

2113_2_64

15 tấn

T.Quốc

04/2007

32

Ô tô Dongfeng (28KT 0004)

Dongfeng

2113_2_65

15 tấn

T.Quốc

04/2007

33

Ô tô Dongfeng (28KT 0005)

Dongfeng

2113_2_66

15 tấn

T.Quốc

04/2007

34

Ô tô Dongfeng (28KT 0015)

Dongfeng

2113_2_67

18 tấn

T.Quốc

04/2007

35

Ô tô Dongfeng (28KT 0016)

Dongfeng

2113_2_68

18 tấn

T.Quốc

04/2007

36

Ô tô Dongfeng (28KT 0017)

Dongfeng

2113_2_69

18 tấn

T.Quốc

04/2007

37

Ô tô Dongfeng (28KT 0018)

Dongfeng

2113_2_70

18 tấn

T.Quốc

04/2007

38

Ô tô Dongfeng (28KT 0020)

Dongfeng

2113_2_71

18 tấn

T.Quốc

04/2007

III

Xe chuyên dụng

 

 

 

 

 

1

Xe tưới nhựa (80K 09-51)

Ki-a Borex

2113_3_01

3.000 lít

H.Quốc

1999

2

Ô tô Kamaz đầu kéo (80K 14-76)

Kamaz

2113_3_02

30 tấn

Nga

2001

3

Ô tô Kamaz đầu kéo (80K 1000)

Kamaz

2113_3_03

30 tấn

Nga

2001

4

Tặc phooc 3 trục

Kamaz

2113_3_11

30 tấn

Nga

2001

5

Cẩu thủy lực Kamaz

KC4574A

2113_3_21

25 tấn

T.Quốc

9/2006

6

Cẩu thủy lực

QY50B

2113_3_22

50 tấn

T.Quốc

4/2007

7

Xe thùng trộn BT (28KT 0007)

Dongfeng

2113_3_31

7000 lít

T.Quốc

9/2007

8

Xe thùng trộn BT (28KT 0008)

Dongfeng

2113_3_32

7000 lít

T.Quốc

9/2007

9

Xe thùng trộn BT (28KT 0019)

Dongfeng

2113_3_33

7000 lít

T.Quốc

9/2007

10

Xe thùng trộn BT (28KT 0021)

Dongfeng

2113_3_34

7000 lít

T.Quốc

9/2007

11

Xe téc dầu BT (28H 7808)

Dongfeng

2113_3_41

4000 lít

T.Quốc

2010

12

Xe vận chuyển thiết bị (28H 7363)

HOWO

 

18 tấn

T.Quốc

2010

C

Thiết bị, dụng cụ quản lý

 

 

 

 

 

I

Thiết bị văn phòng

 

 

 

 

 

1

Máy Photocopy

Ricoh 5632

2114_1_01

 

N/Bản

6/2005

2

Máy Photocopy

Ricoh 5632

2114_1_02

 

N/Bản

9/2005

3

Máy Photocopy

Ricoh 5632

2114_1_03

 

N/Bản

10/2005

4

Máy Photocopy

Ricoh 5632

2114_1_04

 

N/Bản

9/2006

5

Máy Photocopy

Ricoh 5632

2114_1_05

 

N/Bản

9/2006

6

Máy Photocopy

Ricoh 3391

2114_1_06

 

N/Bản

3/2009

7

Máy in màu

Techjet720

2114_1_31

 

N/Bản

11/2004

8

Điều hòa tủ LG

24000BTU

2114_1_81

 

H Quốc

7/2010

9

Điều hòa tủ LG

24000BTU

2114_1_81

 

H Quốc

7/2010

II

T/bị đo lường, thí nghiệm

 

 

 

 

 

1

Máy thủy bình

C32

2114_2_01

 

N/Bản

2000

2

Máy thủy bình

C32

2114_2_02

 

N/Bản

2000

3

Máy thủy bình

C32

2114_2_03

 

N/Bản

2001

4

Máy thủy bình

C32

2114_2_04

 

N/Bản

1998

5

Máy thủy bình

C32

2114_2_05

 

N/Bản

2001

6

Máy thủy bình

C32

2114_2_06

 

N/Bản

2001

7

Máy thủy bình

C32

2114_2_07

 

N/Bản

2003

8

Máy thủy bình

C32

2114_2_08

 

N/Bản

2004

9

Máy thủy bình

CS32

2114_2_21

 

N/Bản

2004

10

Máy thủy chuẩn

B20-Sokkia

2114_2_22

 

N/Bản

2007

11

Máy kinh vĩ

THEO10

2114_2_31

 

 

1996

12

Máy toàn đạc điện tử

Nikon

2114_2_41

 

N/Bản

2003

13

Máy toàn đạc điện tử

Nikon

2114_2_42

 

N/Bản

2003

14

Máy toàn đạc điện tử

Nikon

2114_2_43

 

N/Bản

2004

15

Máy toàn đạc điện tử

DTM352

2114_2_44

 

N/Bản

2004

16

Máy toàn đạc điện tử

Nikon

2114_2_45

 

N/Bản

2004

4. Những thành tựu chính đã đạt được từ 1988 đến nay:

- Huân chương Chiến công hạng Nhì (1988);

- Đơn vị Anh hùng Lao động (1989);

- 02 Huân chương Độc lập hạng Nhì (1989);

- 02 Huân chương Lao động hạng Nhất (1989);

- 06 Huân chương Lao động hạng Nhì (1989);

- Huân chương Chiến công hạng Nhì (1988); hạng ba (1990);

- Huân chương Độc lập hạng Nhất (1994);

- 25 Huân chương Lao động hạng ba cho tiểu đoàn, đại đội;

- 48 cá nhân được tặng Huân chương Lao động các hạng;

- Bộ xây dựng và công đoàn ngành xây dựng tặng 03 Huy chương Vàng chất lượng sản phẩm (năm 1992, 1995)

Từ năm 1995 đến nay:

- Chủ tịch nước tặng thưởng 02 Huân chương Lao động hạng Nhì (năm 2005, 2009)

- Năm 2005: Hội nghiên cứu khoa học Đông Nam Á tặng Cúp vàng “Thương hiệu và nhãn hiệu”;

- Năm 2006, 2007, 2008: Bộ khoa học và Công nghệ tặng Cup vàng ISO;

- Năm 2005: Tập đoàn GLOBAL cấp chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000, năm 2009 chứng nhận ISO 9001:2008;

- Năm 2010: Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen

III. Sản phẩm và thị trường chủ yếu của doanh nghiệp

1. Các ngành nghề sản xuất kinh doanh theo giấy phép

- Xây dựng các công trình giao thông: đường bộ, đường sắt, cầu đường bộ, cầu đường sắt, sân bay, nhà ga, bến cảng;

- Xây dựng các công trình thủy lợi: đê, đập, hồ chứa nước, hệ thống tưới tiêu;

- Xây dựng các công trình: thủy điện, nhiệt điện, đường dây tải điện và trạm biến thế;

- Xây dựng các công trình: công nghiệp, dân dụng, công trình chiêu sáng giao thông, chiếu sáng đô thị;

- Khai thác, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng;

- Sản xuất, gia công cơ khí, cấu kiện thép, sản phẩm hệ thống an toàn giao thông;

- Cẩu, vận chuyển, lắp đặt thiết bị và cấu kiện thép;

- Đầu tư và kinh doanh bất động sản

2. Ngành nghề kinh doanh thực tế hiện tại:

- Xây dựng các công trình giao thông: đường bộ, cầu đường bộ, nhà ga, bến cảng;

- Xây dựng các công trình thủy lợi: đê, đập, hồ chứa nước, hệ thống tưới tiêu;

- Xây dựng các công trình thủy điện;

- Xây dựng các công trình: công nghiệp, dân dụng, công trình chiêu sáng giao thông, chiếu sáng đô thị;

- Khai thác, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng;

- Lắp đặt thiết bị và cấu kiện thép.

3. Công nghệ chủ yếu đang thực hiện:

Hệ thống khai thác mỏ:

- Áp dụng hệ thống khai thác theo lớp bằng vận chuyển trực tiếp trên tầng. Sau khi đào tạo hào vận chuyển và bóc lớp đất trên cùng tạo mặt bằng khai thác đầu tiên thì tiến hành cắt tầng và khai thác từ trên xuống dưới;

- Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khâu khoan nổ mìn, xúc bốc vận chuyển, tuyến công tác được bố trí dọc theo trục dài và trục ngắn của mỏ;

- Trên tuyến công tác có 03 khu vực chính: khu vực máy xúc đang xúc, khu vực có đá dự trữ và khu vực đang khoan.

Công tác khoan nổ mìn:

- Mỏ sử dụng khoan xoay tự hành Furukawa đường kính 76 mm và 102 mm;

- Việc thi công nổ mìn luôn đảm bảo quy phạm an toàn trong thiết kế đã đề ra và quy phạm an toàn sử dụng vật liệu nổ 4586-97.

Công tác bốc xúc:

- Mỏ được trang bị máy xúc thủy lực gầu ngược có dung tích gầu từ 0,85 - 1,4 m3 để xúc dọn đá tầng phủ và xúc đá về nghiền;

- Tùy theo tuyến công tác bố trí máy xúc ở dưới mức máy đứng và trên mức máy đứng, bố trí gương xúc dọc hay gương xúc ngang  để  đảm bảo chất lượng  đá thành phẩm.

Công tác vận chuyển:

- Mỏ được trang bị các loại xe ôtô tự đổ có tải trọng 13 - 15 tấn (như xe KAMAZ 55111, xe Dongfeng);

- Mặt bằng cho ôtô vào nhận hàng được máy xúc san nền bằng phẳng, hướng có tải là hướng xuống dốc, không tải lên dốc. Vị trí đứng của ôtô thuận tiện để máy xúc giảm vòng quay, rút ngắn chu kỳ xúc. Gầu xúc luôn vuông góc với thùng xe và gầu xúc không quay qua buồng lái để đảm bảo an toàn lao động.

Công tác nghiền sàng: Máy nghiền công suất 150 T/h, sản xuất được các loại đá 1x2, 2x4, mạt 0,5x1, đá cấp phối lớp dưới, đá cấp phối lớp trên.

Trạm trộn bê tông nhựa nóng (Asphalt) 80 tấn/h: Trạm trộn bê tông nhựa được bố trí trên mặt bằng  rộng rãi, các loại vật liệu đá dăm, cát, bột đá tập kết quanh khu vực trạm trộn. Phục vụ trạm trộn bê tông nhựa có 1 máy xúc lật TCM 860 dung tích 2,5 m3.

Công tác vận chuyển bê tông nhựa (Asphalt): Xe vận chuyển bê tông nhựa gồm các loại xe tải trọng 13-:-15 tấn (như xe KAMAZ 55111, xe Dongfeng). Tại trạm trộn bố trí đường xe chạy bằng phẳng, rộng rãi có chỗ quay đầu xe thuận tiện cho xe ra vào cửa nhận bê tông.

4. Sản phẩm và thị trường chủ yếu:

Sản phẩm:

- Xây dựng các công trình giao thông: Đường bộ, cầu đường bộ, nhà ga, bến cảng;

- Xây dựng các công trình thủy lợi: Đê, đập, hồ chứa nước, hệ thống tưới tiêu;

- Xây dựng các công trình Thủy điện;

- Xây dựng các công trình: Công nghiệp, dân dụng, công trình chiêu sáng giao thông, chiếu sáng đô thị;

- Khai thác, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng;

- Lắp đặt thiết bị và cấu kiện thép;

Thị trường: Trong nước.

5. Sản phẩm và thị trường dự kiến phát triển:

Hiện nay nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn phục hồi, tốc độ tăng trưởng GDP dần cải thiện ổn định và tăng cao, bên cạnh đó là việc Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO mở ra nhiều triển vọng cho tất cả các doanh nghiệp. Một trong những lĩnh vực công ty tham gia thi công đó là giao thông vận tải - một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, cần ưu tiên đầu tư phát triển đi trước một bước với tốc độ nhanh, bền vững nhằm tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội, củng cố an ninh, quốc phòng, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020 toàn bộ hệ thống quốc lộ và hầu hết tỉnh lộ phải được đưa vào đúng cấp kỹ thuật; mở rộng và xây dựng mới các quốc lộ có nhu cầu vận tải lớn; xây dựng hệ thống đường bộ cao tốc trên các hành lang vận tải quan trọng. Ở khu vực phía Bắc, chính phủ có kế hoạch xây dựng các công trình giao thông cụ thể như sau:

+ Xây dựng mới Đường bộ cao tốc: Hà Nội - Hải Phòng, Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Thái Nguyên, Lạng Sơn - Hà Nội - Vinh;

+ Hoàn thành nâng cấp các tuyến quốc lộ trong vùng kinh tế trọng điểm: quốc lộ 5, quốc lộ 10, quốc lộ 18, quốc lộ 12B, quốc lộ 21, quốc lộ 21B;

+ Nâng cấp các quốc lộ: QL1B, QL39, QL38; nâng cấp các trục đường bộ Hà Nội đi các tỉnh phía Bắc, các cửa khẩu biên giới bao gồm QL2, QL3, QL6, QL32, QL70;

+ Nối thông và nâng cấp toàn bộ các quốc lộ thuộc hệ thống vành đai phía Bắc: Vành đai I (QL4A, 4B, 4C, 4D, 4E, 4G, 34), vành đai II (QL279, 12) và vành đai III (QL37);

+ Xây dựng tuyến vành đai biên giới;

+ Xây dựng mới các đoạn tránh ngập khi xây dựng thủy điện Sơn La.

Vì vậy trong tương lai các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng nói chung và xây dựng công trình giao thông nói riêng sẽ tiếp tục có nhiều cơ hội thuận lợi để gia tăng doanh thu và lợi nhuận.

6. Thông tin khác

Tăng vốn điều lệ: Vốn điều lệ sau khi cổ phần hóa theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 06/02/2007 là: 19.478.260.000 đồng. Đến năm 2008 Công ty đã tăng vốn điều lệ thêm 3.127.140.000 đồng, năm 2009 thêm 2.801.040.000 đồng, qua hình thức trả cổ tức bằng cổ phiếu cho các cổ đông hiện hữu. Tổng vốn điều lệ đến thời điểm 30/09/2009 là 25.406.440.000 đồng và Công ty đã thực hiện đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ hai ngày 15/07/2009. Đến ngày 31/8/2010, Công ty đã đăng ký thay đổi lần thứ tư tổng vốn điều lệ là: 29.593.140.000 đồng.

IV. Một số hình ảnh giới thiệu về Công ty


Dây chuyền sản xuất bê tông nhựa


Lễ khới công xây dựng đường Thịnh Lang - Hoà Bình


Thi công gói thầu số 13- TL127 đường vào Nhà máy Thuỷ điện Lai Châu


Thi công dốc nước đập tràn Nhà máy Thuỷ điện Sơn La


Trạm nghiền đá liên hợp

File đính kèm:

CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ QUỐC PHÒNG NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Địa chỉ: Số 7, Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
*Tel: +84-69.553215 * Email: info@mod.gov.vn
Website: bqp.vn, mod.gov.vn *
Tổng Biên tập: Đại tá Nguyễn Thanh Bình
Quyết định cho phép hoạt động: 3548/QÐ-BQP, ngày 25/9/2012
® Ghi rõ nguồn bqp.vn hoặc mod.gov.vn khi phát hành lại thông tin từ Cổng TTÐT BQP.