Web Content Viewer
Công ty Cổ phần Xây dựng 565
I. Thông tin chung
1. Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Xây dựng 565
Trực thuộc Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn/Bộ Quốc phòng
2. Tên giao dịch: Construction Joint Stock Company
3. Tên viết tắt: 565 CJSC
4. Năm thành lập: 1965
5. Địa chỉ: phường Tân Thịnh, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- Điện thoại: 0218.3854024 - 3855514
- Fax: 0218.3855055
- Email: hoabinh@tsc565.vn
- Website: tsc565.vn
6. Giám đốc công ty: Nguyễn Mạnh Toàn
- Điện thoại: 0218.3854023
- Di động: 0912.574280
7. Phụ trách công tác xúc tiến thương mại của công ty: Đinh Công Thắng
- Chức vụ: Trưởng Phòng Hành chính Quản trị
- Điện thoại: 0218.3855514
- Di động: 0972.741975
- Fax: 0218.3855055.
II. Quá trình hình thành và phát triển
1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Xây dựng 565 tiền thân là Đoàn 565/Binh đoàn 12 được thành lập từ ngày 19/05/1965 và đã qua nhiều lần đổi tên theo yêu cầu nhiệm vụ của Bộ Quốc phòng và Binh đoàn 12 giao;
Từ năm 1965 - 1971, chấp hành mệnh lệnh của Bộ Tổng Tham mưu, Đoàn 565 vượt Trường Sơn sang giúp nước bạn Lào xây dựng lực lượng vũ trang và mở rộng vùng giải phóng, bảo vệ hành lang tuyến vận chuyển chiến lược 559;
Từ năm 1971 - 1975, Đoàn 565 làm nhiệm vụ chuyên gia quân sự giúp nước bạn Lào xây dựng lực lượng dân quân du kích, xây dựng chính quyền, đoàn thể địa phương, đồng thời góp phần quan trong bảo vệ tuyến vận chuyển chiến lược 559 chi viện cho cách mạng Miền Nam;
Tháng 3/1976, Đoàn 565 từ tỉnh Sa La Van - Lào hành quân về Nam Long Đại thuộc tỉnh Quảng Bình làm nhiệm vụ xây dưng kinh tế kết hợp với quốc phòng. Nhiệm vụ của đơn vị lúc này là: Khai thác, chế biến gỗ, tu bổ và trồng rừng tại khu kinh tế lâm nghiệp Nam Long Đại - Quảng Bình;
Tháng 3/1979, chấp hành quyết định của Bộ Quốc phòng, cán bộ, chiến sĩ Đoàn 565 một lần nữa hành quân sang giúp nước bạn Lào làm đường 7B từ Bản Ban đi Bônxavẳn (từ tháng 3/1979 đến 11/1980, đơn vị đã thi công hoàn thành 45,8km đường ô tô, 35 km đường nhựa, 04 cầu, 130 cống lớn, nhỏ);
Tháng 12/1980, Đoàn 565 hành quân về nước để cùng hơn 4 vạn công nhân Việt Nam và hàng ngàn chuyên gia Liên Xô trực tiếp xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình. Ngày 26/02/1981 (ngày mồng 2 Tết), cán bộ, chiến sĩ Đoàn 565 đã ra quân đào kênh bờ phải (là điểm nóng trên công trường) để kịp phục vụ cho ngăn sông Đà đợt 1 (1983) thắng lợi;
Năm 1993, thực hiện Quyết định số 262/QĐ-BQP ngày 22/6/1993 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, để phù hợp với doanh nghiệp kinh tế trong quân đội, Đoàn 565 trở thành doanh nghiệp Kinh tế - Quốc phòng có tên là Công ty Xây dựng 565 trực thuộc Tổng công ty xây dựng Trường Sơn;
Năm 2006, thực hiện quyết định số 3262/QĐ-BQP ngày 22/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển công ty xây dựng 565 thành Công ty Cổ phần Xây dựng 565 trực thuộc Tổng công ty Xây dựng Trường Sơn; ngày 06/02/2007, Công ty chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần;
Trong suốt quá trình hoạt động trước và sau khi cổ phần hóa, Công ty Cổ phần Xây dựng 565 luôn là một đơn vị kinh doanh điển hình của Bộ Quốc phòng. Ngày 29/03/2006, Công ty đã được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng công nhận hạng doanh nghiệp nhà nước trong quân đội (Hạng I) theo Quyết định số 628/QĐ-BQP.
Với hơn 45 năm xây dựng và phát triển, công ty đã có nhiều đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước. Năm 1989, Công ty đã Đảng, Nhà nước và quân đội tuyên dương đơn vị anh hùng lao động trong thời kỳ đổi mới và được tặng thưởng nhiều huân, huy chương cao quý.
Với thế mạnh của công ty có bề dày truyền thống trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, có đội ngũ cán bộ, kỹ sư, công nhân kỹ thuật qua nhiều năm công tác, có kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý, điều hành thi công trước sự biến động của nền kinh tế thị trường, công ty cổ phần xây dựng 565 đã thi công hàng loạt các công trình trọng điểm ở trong nước, ngoài nước đã đạt được nhiều thành tích đáng tự hào.
Tại Việt Nam: Công ty đã tham gia thi công nhiều công trình quan trọng, góp phần vào thắng lợi chung của công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước như:
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình (công trình thuỷ điện có công suất lớn nhất Đông Nam Á); 15 năm thạm gia xây dựng đến khi kết thúc phát điện tổ máy số 1, Công ty đã được Nhà nước tuyên dương đơn vị anh hùng lao động thời kỳ đổi mới;
- Quốc lộ số 5 đoạn Km 30 - Km 47 và Km 47 - Km 62;
- Đường Láng - Hòa Lạc Km 10 - Km 14.
- Quốc lộ 1A đoạn Vinh - Đông Hà, Đông Hà - Quảng Ngãi, Bình Định - Phú Yên;
- Đường Hồ Chí Minh nhánh Tây đoạn Khe Gát - Tăng Ký (Km62 - Km85 Quảng Bình); đoạn Tân Thịnh - Ân Nghĩa (Km 83- Km 92 + 047 Hòa Bình);
- Gói thầu BC1 - Đường dẫn cầu Bãi Cháy, tỉnh Quảng Ninh.
- Gói thầu S2 - Đường tránh thành phố Nam Định.
- Xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung Làng Văn hóa du lịch các dân tộc Việt Nam (Đồng Mô - Sơn Tây - Hà Nội)
- Quốc lộ 6 đoạn Hòa Bình - Sơn La gói thầu số 7, số 9, số 11;
- Đường vành đai I đoạn Kim Liên - Ô chợ Dừa, Hà Nội.
- Gói thầu số 3, 4, 5, 6 Quốc lộ 279 đoạn Tuần Giáo – Điện Biên;
- Gói thầu số 5 - Đường giao thông từ thị trấn Mường La vào Nhà máy thủy điện Huội Quảng, tỉnh Sơn La.
- Gói thầu số 2 Quốc lộ 4D tỉnh Lai Châu;
- Gói thầu số 13, 16A tỉnh lộ 127 - đường giao thông vào địa điểm xây dựng thủy điện Lai Châu;
- San lấp mặt bằng Nhà máy lọc hóa dầu Nghi Sơn - Thanh Hóa.
- Gói thầu số 3 - Quốc lộ 32 đoạn Cầu Diễn - Nhổn
- Đường Tuần tra biên giới tỉnh Sơn La và tỉnh Cao Bằng.
- Dốc nước đập tràn Nhà máy thuỷ điện Sơn La; Kênh dẫn dòng thuỷ điện Bản Chát – Lai Châu; Dập dâng và kênh dẫn nước thuỷ điện Nậm Khốt (Sơn La);
- Đường Thịnh Lang - Thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- Gói thầu số 7 - Quốc lộ 6 đoạn Tuần Giáo - Lai Châu
- Gói thầu PK1B, PK2 - QL3 mới đoạn Hà Nội - Thái Nguyên.
- Gói thầu số 18 - Đường tránh ngập Thủy điện Bản Chát.
Các công trình Công ty thi công luôn nhận được sự đánh giá rất cao của các chủ đầu tư về chất lượng và tiến độ thi công công trình, qua đó tạo nên uy tín và thương hiệu của Công ty.
Tại nước ngoài: Công ty đã thi công các công trình cơ sở vật chất hạ tầng như cầu, đường 7B từ Bản Ban đi Bôn Xa Vẳn giúp nước bạn Lào (từ tháng 3/1979 đến 11/1980 đơn vị đã thi công hoàn thành 45,8 km đường ô tô, 35km đường nhựa, 04 cầu, 130 cống lớn, nhỏ). Trong thi công Công ty đã nỗ lực vượt qua mọi khó khăn và đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao, đã được Đảng, Nhà nước ta và Chính phủ Lào tặng thưởng nhiều huân, huy chương cao quý.
Hiện nay, năng lực thiết bị và đội ngũ cán bộ, công nhân viên của công ty đủ sức hoàn thành nhiệm vụ xây dựng, tham gia liên danh và đấu thầu các công trình lớn có yêu cầu cao về công nghệ và chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
2. Năng lực nhân sự:
TT |
Phân loại lao động |
Tỷ lệ (%) |
I |
Phân theo thời hạn hợp đồng |
|
1 |
Lao động hợp đồng không xác định thời hạn |
97,48 |
2 |
Lao động có thời hạn dưới 01 năm |
2,52 |
II |
Phân theo trình độ |
|
1 |
Đại học và trên đại học |
16,03 |
2 |
Cao đẳng, trung cấp |
31,13 |
3 |
Công nhân kỹ thuật |
52,83 |
Tổng cộng |
100 |
3. Năng lực thiết bị thi công xây lắp:
TT |
Chủng loại |
Ký mã hiệu |
Số đăng ký |
Thông số chính |
Nước sản xuất |
Năm sử dụng |
A |
Máy móc thiết bị |
|
|
|
|
|
I |
Máy lu các loại |
|
|
|
|
|
1 |
Lu rung |
YZ 14JA |
2112_1_01 |
12 tấn |
T.Quốc |
2003 |
2 |
Lu rung |
YZ14B |
2112_1_02 |
12 tấn |
T.Quốc |
2003 |
3 |
Lu rung |
YZ14B |
2112_1_03 |
12 tấn |
T.Quốc |
2004 |
4 |
Lu rung |
YZ14B |
2112_1_04 |
12 tấn |
T.Quốc |
2004 |
5 |
Lu rung |
YZ14B |
2112_1_05 |
12 tấn |
T.Quốc |
2004 |
6 |
Lu rung Saikai |
SV700 |
2112_1_10 |
14 tấn |
Nhật Bản |
4/2007 |
7 |
Lu rung |
ABG190 |
2112_1_11 |
12 tấn |
LB Đức |
10/2005 |
8 |
Lu rung Komatsu |
Komatsu |
2112_1_12 |
8 tấn |
Nhật Bản |
2000 |
9 |
Lu rung |
W112 |
2112_1_13 |
14 tấn |
Tiệp |
2000 |
10 |
Lu rung Kawasaki |
Kawasaki |
2112_1_14 |
4 tấn |
Nhật Bản |
2001 |
11 |
Lu rung |
BW121AC |
2112_1_15 |
4 tấn |
Đức |
2001 |
12 |
Lu rung Komatsu |
JV32W |
2112_1_16 |
4 tấn |
Nhật Bản |
2001 |
13 |
Lu rung Sakai |
SV512 |
2112_1_17 |
12 tấn |
Nhật Bản |
2009 |
14 |
Lu rung Sakai |
SV512 |
2112_1_18 |
12 tấn |
Nhật Bản |
2009 |
15 |
Lu rung Sakai |
SV512 |
2112_1_19 |
12 tấn |
Nhật Bản |
2010 |
16 |
Lu tĩnh |
Wotanabe |
2112_1_40 |
12 tấn |
Nhật Bản |
1995 |
17 |
Lu 2 bánh sắt Sakai |
R2 |
2112_1_41 |
10 tấn |
Nhật Bản |
2000 |
18 |
Lu 2 bánh sắt Sakai |
R2 |
2112_1_42 |
10 tấn |
Nhật Bản |
2000 |
19 |
Lu 3 bánh sắt Sakai |
KD10 |
2112_1_50 |
10 tấn |
Nhật Bản |
2001 |
20 |
Lu 3 bánh sắt Sakai |
KD10 |
2112_1_52 |
10 tấn |
Nhật Bản |
2001 |
21 |
Lu lốp Sakai |
TS9 |
2112_1_60 |
10 tấn |
Nhật Bản |
2000 |
22 |
Lu lốp Sakai |
R2 |
2112_1_61 |
10 tấn |
Nhật Bản |
2001 |
23 |
Lu lốp Mitsubishi |
MR20 |
2112_1_62 |
10 tấn |
Nhật Bản |
2001 |
II |
Máy xúc các loại |
|
|
|
|
|
1 |
Xúc đào xích |
Hitachi 330 |
2112_2_01 |
1.6 m3 |
Nhật |
09/2005 |
2 |
Xúc đào xích |
Hitachi 330 |
2112_2_02 |
1.6 m3 |
Nhật |
09/2005 |
3 |
Xúc đào xích |
Hitachi 330 |
2112_2_03 |
1.6 m3 |
Nhật |
10/2006 |
4 |
Xúc đào xích |
Hitachi 330 |
2112_2_04 |
1.6 m3 |
Nhật |
09/2005 |
5 |
Xúc đào xích Hitachi |
EX220-2 |
2112_2_06 |
0.7 m3 |
Nhật |
04/2003 |
6 |
Xúc đào xích |
CAT330 |
2121_2_07 |
1,6 m3 |
Mỹ |
6/2005 |
7 |
Xúc đào xích Kobeko |
SK200 |
2112_2_08 |
0.6 m3 |
Nhật |
04/1997 |
8 |
Xúc đào xích Komatsu |
PC210 |
2112_2_09 |
0.6 m3 |
Nhật |
5/2005 |
9 |
Xúc đào xích CAT |
CAT 325 |
2112_2_10 |
1,2m3 |
Mỹ |
5/2008 |
10 |
Xúc đào xích CAT |
CAT 325 |
2112_2_11 |
1,2m3 |
Mỹ |
5/2008 |
11 |
Xúc đào bánh lốp |
Kobeko |
2121_2_22 |
0.6 m3 |
Nhật |
6/2001 |
12 |
Xúc đào bánh lốp Hitachi |
WH04 |
2121_2_23 |
0,4 |
Nhật |
1/2002 |
13 |
Xúc đào bánh lốp |
Solar 140 |
2121_2_25 |
0,4 |
H/Quốc |
12/2007 |
14 |
Xúc đào bánh lốp Huyndai |
R140w-7 |
2121_2_31 |
0,4 |
H/Quốc |
9/2009 |
15 |
Xúc đào bánh lốp Huyndai |
R140w-7 |
2121_2_32 |
0,4 |
H/Quốc |
9/2009 |
16 |
Xúc lật |
TCM860 |
2121_2_51 |
2,5 m3 |
T.Quốc |
1999 |
17 |
Xúc lật |
Kawasaki |
2121_2_52 |
2,5 m3 |
Nhật |
2000 |
18 |
Xúc lật |
Kawasaki |
2121_2_53 |
2,5 m3 |
Nhật |
2002 |
19 |
Xúc lật Liugong |
ZL40B |
2121_2_54 |
2,2 m3 |
T.Quốc |
2007 |
20 |
Xúc lật Liugong |
ZL40B |
2121_2_55 |
2,2 m3 |
T.Quốc |
2007 |
21 |
Xúc lật Liugong |
ZL40B |
2121_2_56 |
2,2 m3 |
T.Quốc |
2007 |
III |
Máy ủi, san |
|
|
|
|
|
1 |
Máy ủi |
B10.1111E |
2112_3_04 |
108 cv |
Nga |
10/2005 |
2 |
Máy ủi |
B10.1111E |
2112_3_05 |
108 cv |
Nga |
3/2006 |
3 |
Máy ủi |
B10.1111E |
2112_3_06 |
108 cv |
Nga |
3/2006 |
4 |
Máy ủi KOMATSU |
D65E |
2112_3_21 |
183 Hp |
N/Bản |
01/2009 |
|
Máy ủi KOMATSU |
D41P |
|
90 cv |
N/Bản |
2010 |
5 |
Máy san Mitsubisi |
GD31 |
2112_3_51 |
75 cv |
N/Bản |
1999 |
6 |
Máy san Mitsubisi |
GD31 |
2112_3_52 |
175 cv |
N/Bản |
2001 |
7 |
Máy san Mitsubisi |
GM3 |
2112_3_53 |
175 cv |
N/Bản |
2004 |
8 |
Máy san Komatsu |
GD37 |
2112_3_54 |
175 cv |
N/Bản |
2002 |
IV |
Trạm trộn, máy trộn |
|
|
|
|
|
1 |
Trạm trộn BT Asphalt |
|
2112_4_01 |
80 t/h |
VNam |
6/1999 |
2 |
Trạm trộn BT tươi |
500A |
2112_4_02 |
|
|
|
3 |
Máy trộn BT |
HD750 |
2112_4_11 |
750 lít |
VNam |
|
4 |
Máy trộn BT |
D15 |
2112_4_11 |
200 lít |
VNam |
|
5 |
Máy trộn BT 2501 |
|
2112_4_13 |
200 lít |
VNam |
|
6 |
Máy trộn BT |
D15 |
2112_4_14 |
500 lít |
VNam |
|
7 |
Máy trộn BT TG150-2 |
D12 |
2112_4_15 |
150 lít |
VNam |
|
V |
Máy rải |
|
|
|
|
|
1 |
Máy rải BTN |
titan |
2112_5_01 |
350 t/h |
Đức |
1999 |
2 |
Máy rải BTN |
Sumitomo |
2112_5_02 |
300 t/h |
N/Bản |
3/2005 |
VI |
Trạm nghiền, máy nghiền |
|
|
|
N/Bản |
|
1 |
Trạm nghiền đá liên hợp |
|
2112_6_01 |
50 tấn/h |
Việt Nga |
7/1999 |
2 |
Trạm nghiền đá liên hợp |
|
2112_6_02 |
50 tấn/h |
Việt Nga |
6/2002 |
3 |
Trạm nghiền đá liên hợp |
|
2112_6_03 |
50 tấn/h |
Việt Nga |
6/2002 |
4 |
Trạm nghiền đá liên hợp |
|
2112_6_04 |
150 tấn/h |
VNam |
3/2008 |
5 |
Máy nghiền búa |
700*1000 |
2112_6_21 |
7 m3/h |
VNam |
12/2009 |
6 |
Máy nghiền búa |
700*1000 |
2112_6_22 |
7 m3/h |
VNam |
2/2010 |
VII |
Máy khoan các loại |
|
|
|
|
|
1 |
Máy khoan tự hành Furukawa |
HCR9 |
2112_7_01 |
Q76 |
N/Bản |
2005 |
2 |
Máy khoan tự hành Tokyoryuki |
Tokyoryuki |
2112_7_02 |
D102 |
N/Bản |
2008 |
3 |
Máy khoan tự hành Furukawa |
HCR1200 |
2112_7_03 |
D76 |
N/Bản |
2007 |
4 |
Máy khoan, phát điện |
HonDa |
2112_7_21 |
5 kw |
N/Bản |
|
VIII |
Máy phát điện |
|
|
|
|
|
1 |
Máy phát điện |
3D12 |
2112_8_02 |
250 KVA |
Nga |
9/2001 |
2 |
Máy phát điện |
|
2112_8_04 |
75 KVA |
Đức |
11/2002 |
3 |
Máy phát điện |
Mitsubitsi |
2112_8_05 |
225 KVA |
N/Bản |
3/2008 |
4 |
Máy phát điện |
Denyo |
2112_8_06 |
60 KVA |
N/Bản |
2010 |
5 |
Máy phát điện |
Samdi6500 |
2112_8_51 |
150 KVA |
Đức |
2007 |
6 |
Trạm biến áp, đường dây |
|
2112_8_81 |
560 KVA |
VNam |
2009 |
7 |
Trạm biến áp, đường dây |
|
|
320 KVA |
VNam |
2010 |
IX |
Máy móc khác |
|
|
|
|
|
1 |
Máy phun sơn giao thông |
|
2112_9_01 |
|
VNam |
2004 |
2 |
Máy phát hàn |
Denyo |
2112_9_11 |
230 A |
Tiệp |
|
3 |
Máy cắt BT |
|
2112_9_21 |
|
N/Bản |
2000 |
4 |
Máy nén khí |
Denyo |
2112_9_31 |
375 S |
N/Bản |
9/2006 |
5 |
Máy đầm cóc |
MiSaKa MT72 |
2112_9_41 |
72 kg |
N/Bản |
2001 |
6 |
Máy đầm cóc |
MiSaKa MT55 |
2112_9_42 |
55 kg |
N/Bản |
2010 |
7 |
Cẩu bánh xích |
Hitachi KH180 |
2112_9_52 |
50 tấn |
N/Bản |
8/2008 |
8 |
Bơm nước ĐC điện |
LT470-16 |
2112_9_61 |
470 m3/h |
VNam |
2007 |
9 |
Bơm nước ĐC điện |
LT470-16 |
2112_9_62 |
470 m3/h |
VNam |
2007 |
10 |
Bơm nước ĐC điện |
LT160-50 |
2112_9_63 |
160 m3/h |
VNam |
2007 |
11 |
Bơm nước ĐC điện |
LT470-16 |
2112_9_64 |
470 m3/h |
VNam |
2007 |
12 |
Máy cắt uốn thép |
GQW40 |
2112_9_71 |
|
T.Quốc |
2007 |
13 |
Máy cắt uốn thép |
GQ40 |
2112_9_72 |
|
T.Quốc |
2007 |
14 |
Búa phá đá |
DongYang |
2112_9_81 |
|
T.Quốc |
9/2009 |
B |
Phương tiện vận tải |
|
|
|
|
|
I |
Xe chỉ huy |
|
|
|
|
|
1 |
Ô tô 4 chỗ (AT10-40) |
UYaz 469 |
2113_1_01 |
|
Nga |
1973 |
2 |
Ô tô 4 chỗ (AT10-41) |
UYaz 469 |
2113_1_02 |
|
Nga |
1973 |
3 |
Ô tô 4 chỗ (AT10-42) |
UYaz 469 |
2113_1_03 |
|
Nga |
1986 |
4 |
Ô tô 4 chỗ (AT10-43) |
UYaz 469 |
2113_1_04 |
|
Nga |
1986 |
5 |
Ô tô 4 chỗ (AT10-86) |
UYaz 469 |
2113_1_06 |
|
Nga |
1996 |
6 |
Ô tô 4 chỗ (AT11-50) |
UYaz 469 |
2113_1_07 |
|
Nga |
1999 |
7 |
Ô tô 4 chỗ (AT11-60) |
UYaz 469 |
2113_1_08 |
|
Nga |
1999 |
8 |
Ô tô 4 chỗ (AT 14-45) |
Ki-a Boxser |
2113_1_11 |
|
H Quốc |
1992 |
9 |
Ô tô 4 chỗ(AT11-01) |
Mazda 626 |
2113_1_12 |
|
N/Bản |
1996 |
10 |
Ô tô 7 chỗ (AT 11-70) |
Mitsubisi Bajero |
2113_1_13 |
|
N/Bản |
2000 |
11 |
Ô tô 7 chỗ (AT 12-70) |
Mitsubisi V6 |
2113_1_14 |
|
N/Bản |
2004 |
12 |
Ô tô 7 chỗ (AT12-96) |
Toyota Zace |
2113_1_15 |
|
N/Bản |
2005 |
13 |
Ô tô 7 chỗ (28KT 0009) |
Mitsubisi V6 |
2113_1_16 |
|
N/Bản |
2007 |
14 |
Ô tô 12 chỗ (AT11-12) |
Mazda |
2113_1_21 |
|
N/Bản |
2000 |
II |
Xe vận tải ben |
|
|
|
|
|
1 |
Ô tô Kamaz (80K 09-05) |
5111 |
2113_2_01 |
13 tấn |
Nga |
6/1990 |
2 |
Ô tô Kamaz (80K 09-03) |
5111 |
2113_2_02 |
13 tấn |
Nga |
6/1990 |
3 |
Ô tô Kamaz (8014-18) |
5111 |
2113_2_03 |
13 tấn |
Nga |
12/2000 |
4 |
Ô tô Kamaz (80K 14-19) |
5111 |
2113_2_04 |
13 tấn |
Nga |
12/2000 |
5 |
Ô tô Kamaz (80K 14-20) |
5111 |
2113_2_04 |
13 tấn |
Nga |
12/2000 |
6 |
Ô tô Kamaz (28Z 0012) |
5111 |
2113_2_06 |
13 tấn |
Nga |
12/2000 |
7 |
Ô tô Kamaz (80K 14-22) |
5111 |
2113_2_07 |
13 tấn |
Nga |
12/2000 |
8 |
Ô tô Kamaz (AT 12-09) |
5111 |
2113_2_08 |
13 tấn |
Nga |
4/2002 |
9 |
Ô tô Kamaz (AT 12-10) |
5111 |
2113_2_09 |
13 tấn |
Nga |
4/2002 |
10 |
Ô tô Kamaz (AT 12-11) |
5111 |
2113_2_10 |
13 tấn |
Nga |
4/2002 |
11 |
Ô tô Kamaz (AT 12-29) |
5111 |
2113_2_11 |
13 tấn |
Nga |
4/2002 |
12 |
Ô tô Kamaz (AT 12-20) |
5111 |
2113_2_12 |
13 tấn |
Nga |
4/2002 |
13 |
Ô tô Kamaz (80K 20-71) |
65115 |
2113_2_13 |
15 tấn |
Nga |
3/2006 |
14 |
Ô tô Kamaz (80K 20-72) |
65115 |
2113_2_14 |
15 tấn |
Nga |
3/2006 |
15 |
Ô tô Kamaz (28Z 0007) |
65115 |
2113_2_15 |
15 tấn |
Nga |
3/2006 |
16 |
Ô tô Kamaz (28Z 0008) |
65115 |
2113_2_16 |
15 tấn |
Nga |
3/2006 |
17 |
Ô tô Kamaz (28Z 0009) |
65115 |
2113_2_17 |
15 tấn |
Nga |
3/2006 |
18 |
Ô tô Kamaz (28Z 0010) |
65115 |
2113_2_18 |
15 tấn |
Nga |
3/2006 |
19 |
Ô tô Kamaz (28Z 0011) |
65115 |
2113_2_19 |
15 tấn |
Nga |
3/2006 |
20 |
Ô tô Maz (28Z 0006) |
Maz 2121 |
2113_2_35 |
18 tấn |
Nga |
2005 |
21 |
Ô tô Faw (28KT 0010) |
Faw |
2113_2_41 |
15 tấn |
T.Quốc |
3/2008 |
22 |
Ô tô Faw (28KT 0011) |
Faw |
2113_2_42 |
15 tấn |
T.Quốc |
3/2008 |
23 |
Ô tô Faw (28KT 0012) |
Faw |
2113_2_43 |
15 tấn |
T.Quốc |
3/2008 |
24 |
Ô tô Faw (28KT 0013) |
Faw |
2113_2_44 |
15 tấn |
T.Quốc |
3/2008 |
25 |
Ô tô Faw (28KT 0014) |
Faw |
2113_2_45 |
15 tấn |
T.Quốc |
3/2008 |
26 |
Ô tô Ifa (80K 09-22) |
W50 |
2113_2_52 |
5 tấn |
Đức |
2000 |
27 |
Ô tô Ifa (80K 14-15) |
W50 |
2113_2_53 |
5 tấn |
Đức |
2001 |
28 |
Ô tô Dongfeng (28Z 0003) |
Dongfeng |
2113_2_61 |
15 tấn |
T.Quốc |
8/2005 |
29 |
Ô tô Dongfeng (28KT 0001) |
Dongfeng |
2113_2_62 |
15 tấn |
T.Quốc |
04/2007 |
30 |
Ô tô Dongfeng (28KT 0002) |
Dongfeng |
2113_2_63 |
15 tấn |
T.Quốc |
04/2007 |
31 |
Ô tô Dongfeng (28KT 0003) |
Dongfeng |
2113_2_64 |
15 tấn |
T.Quốc |
04/2007 |
32 |
Ô tô Dongfeng (28KT 0004) |
Dongfeng |
2113_2_65 |
15 tấn |
T.Quốc |
04/2007 |
33 |
Ô tô Dongfeng (28KT 0005) |
Dongfeng |
2113_2_66 |
15 tấn |
T.Quốc |
04/2007 |
34 |
Ô tô Dongfeng (28KT 0015) |
Dongfeng |
2113_2_67 |
18 tấn |
T.Quốc |
04/2007 |
35 |
Ô tô Dongfeng (28KT 0016) |
Dongfeng |
2113_2_68 |
18 tấn |
T.Quốc |
04/2007 |
36 |
Ô tô Dongfeng (28KT 0017) |
Dongfeng |
2113_2_69 |
18 tấn |
T.Quốc |
04/2007 |
37 |
Ô tô Dongfeng (28KT 0018) |
Dongfeng |
2113_2_70 |
18 tấn |
T.Quốc |
04/2007 |
38 |
Ô tô Dongfeng (28KT 0020) |
Dongfeng |
2113_2_71 |
18 tấn |
T.Quốc |
04/2007 |
III |
Xe chuyên dụng |
|
|
|
|
|
1 |
Xe tưới nhựa (80K 09-51) |
Ki-a Borex |
2113_3_01 |
3.000 lít |
H.Quốc |
1999 |
2 |
Ô tô Kamaz đầu kéo (80K 14-76) |
Kamaz |
2113_3_02 |
30 tấn |
Nga |
2001 |
3 |
Ô tô Kamaz đầu kéo (80K 1000) |
Kamaz |
2113_3_03 |
30 tấn |
Nga |
2001 |
4 |
Tặc phooc 3 trục |
Kamaz |
2113_3_11 |
30 tấn |
Nga |
2001 |
5 |
Cẩu thủy lực Kamaz |
KC4574A |
2113_3_21 |
25 tấn |
T.Quốc |
9/2006 |
6 |
Cẩu thủy lực |
QY50B |
2113_3_22 |
50 tấn |
T.Quốc |
4/2007 |
7 |
Xe thùng trộn BT (28KT 0007) |
Dongfeng |
2113_3_31 |
7000 lít |
T.Quốc |
9/2007 |
8 |
Xe thùng trộn BT (28KT 0008) |
Dongfeng |
2113_3_32 |
7000 lít |
T.Quốc |
9/2007 |
9 |
Xe thùng trộn BT (28KT 0019) |
Dongfeng |
2113_3_33 |
7000 lít |
T.Quốc |
9/2007 |
10 |
Xe thùng trộn BT (28KT 0021) |
Dongfeng |
2113_3_34 |
7000 lít |
T.Quốc |
9/2007 |
11 |
Xe téc dầu BT (28H 7808) |
Dongfeng |
2113_3_41 |
4000 lít |
T.Quốc |
2010 |
12 |
Xe vận chuyển thiết bị (28H 7363) |
HOWO |
|
18 tấn |
T.Quốc |
2010 |
C |
Thiết bị, dụng cụ quản lý |
|
|
|
|
|
I |
Thiết bị văn phòng |
|
|
|
|
|
1 |
Máy Photocopy |
Ricoh 5632 |
2114_1_01 |
|
N/Bản |
6/2005 |
2 |
Máy Photocopy |
Ricoh 5632 |
2114_1_02 |
|
N/Bản |
9/2005 |
3 |
Máy Photocopy |
Ricoh 5632 |
2114_1_03 |
|
N/Bản |
10/2005 |
4 |
Máy Photocopy |
Ricoh 5632 |
2114_1_04 |
|
N/Bản |
9/2006 |
5 |
Máy Photocopy |
Ricoh 5632 |
2114_1_05 |
|
N/Bản |
9/2006 |
6 |
Máy Photocopy |
Ricoh 3391 |
2114_1_06 |
|
N/Bản |
3/2009 |
7 |
Máy in màu |
Techjet720 |
2114_1_31 |
|
N/Bản |
11/2004 |
8 |
Điều hòa tủ LG |
24000BTU |
2114_1_81 |
|
H Quốc |
7/2010 |
9 |
Điều hòa tủ LG |
24000BTU |
2114_1_81 |
|
H Quốc |
7/2010 |
II |
T/bị đo lường, thí nghiệm |
|
|
|
|
|
1 |
Máy thủy bình |
C32 |
2114_2_01 |
|
N/Bản |
2000 |
2 |
Máy thủy bình |
C32 |
2114_2_02 |
|
N/Bản |
2000 |
3 |
Máy thủy bình |
C32 |
2114_2_03 |
|
N/Bản |
2001 |
4 |
Máy thủy bình |
C32 |
2114_2_04 |
|
N/Bản |
1998 |
5 |
Máy thủy bình |
C32 |
2114_2_05 |
|
N/Bản |
2001 |
6 |
Máy thủy bình |
C32 |
2114_2_06 |
|
N/Bản |
2001 |
7 |
Máy thủy bình |
C32 |
2114_2_07 |
|
N/Bản |
2003 |
8 |
Máy thủy bình |
C32 |
2114_2_08 |
|
N/Bản |
2004 |
9 |
Máy thủy bình |
CS32 |
2114_2_21 |
|
N/Bản |
2004 |
10 |
Máy thủy chuẩn |
B20-Sokkia |
2114_2_22 |
|
N/Bản |
2007 |
11 |
Máy kinh vĩ |
THEO10 |
2114_2_31 |
|
|
1996 |
12 |
Máy toàn đạc điện tử |
Nikon |
2114_2_41 |
|
N/Bản |
2003 |
13 |
Máy toàn đạc điện tử |
Nikon |
2114_2_42 |
|
N/Bản |
2003 |
14 |
Máy toàn đạc điện tử |
Nikon |
2114_2_43 |
|
N/Bản |
2004 |
15 |
Máy toàn đạc điện tử |
DTM352 |
2114_2_44 |
|
N/Bản |
2004 |
16 |
Máy toàn đạc điện tử |
Nikon |
2114_2_45 |
|
N/Bản |
2004 |
4. Những thành tựu chính đã đạt được từ 1988 đến nay:
- Huân chương Chiến công hạng Nhì (1988);
- Đơn vị Anh hùng Lao động (1989);
- 02 Huân chương Độc lập hạng Nhì (1989);
- 02 Huân chương Lao động hạng Nhất (1989);
- 06 Huân chương Lao động hạng Nhì (1989);
- Huân chương Chiến công hạng Nhì (1988); hạng ba (1990);
- Huân chương Độc lập hạng Nhất (1994);
- 25 Huân chương Lao động hạng ba cho tiểu đoàn, đại đội;
- 48 cá nhân được tặng Huân chương Lao động các hạng;
- Bộ xây dựng và công đoàn ngành xây dựng tặng 03 Huy chương Vàng chất lượng sản phẩm (năm 1992, 1995)
Từ năm 1995 đến nay:
- Chủ tịch nước tặng thưởng 02 Huân chương Lao động hạng Nhì (năm 2005, 2009)
- Năm 2005: Hội nghiên cứu khoa học Đông Nam Á tặng Cúp vàng “Thương hiệu và nhãn hiệu”;
- Năm 2006, 2007, 2008: Bộ khoa học và Công nghệ tặng Cup vàng ISO;
- Năm 2005: Tập đoàn GLOBAL cấp chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001:2000, năm 2009 chứng nhận ISO 9001:2008;
- Năm 2010: Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen
III. Sản phẩm và thị trường chủ yếu của doanh nghiệp
1. Các ngành nghề sản xuất kinh doanh theo giấy phép
- Xây dựng các công trình giao thông: đường bộ, đường sắt, cầu đường bộ, cầu đường sắt, sân bay, nhà ga, bến cảng;
- Xây dựng các công trình thủy lợi: đê, đập, hồ chứa nước, hệ thống tưới tiêu;
- Xây dựng các công trình: thủy điện, nhiệt điện, đường dây tải điện và trạm biến thế;
- Xây dựng các công trình: công nghiệp, dân dụng, công trình chiêu sáng giao thông, chiếu sáng đô thị;
- Khai thác, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Sản xuất, gia công cơ khí, cấu kiện thép, sản phẩm hệ thống an toàn giao thông;
- Cẩu, vận chuyển, lắp đặt thiết bị và cấu kiện thép;
- Đầu tư và kinh doanh bất động sản
2. Ngành nghề kinh doanh thực tế hiện tại:
- Xây dựng các công trình giao thông: đường bộ, cầu đường bộ, nhà ga, bến cảng;
- Xây dựng các công trình thủy lợi: đê, đập, hồ chứa nước, hệ thống tưới tiêu;
- Xây dựng các công trình thủy điện;
- Xây dựng các công trình: công nghiệp, dân dụng, công trình chiêu sáng giao thông, chiếu sáng đô thị;
- Khai thác, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Lắp đặt thiết bị và cấu kiện thép.
3. Công nghệ chủ yếu đang thực hiện:
Hệ thống khai thác mỏ:
- Áp dụng hệ thống khai thác theo lớp bằng vận chuyển trực tiếp trên tầng. Sau khi đào tạo hào vận chuyển và bóc lớp đất trên cùng tạo mặt bằng khai thác đầu tiên thì tiến hành cắt tầng và khai thác từ trên xuống dưới;
- Để đảm bảo an toàn và hiệu quả khâu khoan nổ mìn, xúc bốc vận chuyển, tuyến công tác được bố trí dọc theo trục dài và trục ngắn của mỏ;
- Trên tuyến công tác có 03 khu vực chính: khu vực máy xúc đang xúc, khu vực có đá dự trữ và khu vực đang khoan.
Công tác khoan nổ mìn:
- Mỏ sử dụng khoan xoay tự hành Furukawa đường kính 76 mm và 102 mm;
- Việc thi công nổ mìn luôn đảm bảo quy phạm an toàn trong thiết kế đã đề ra và quy phạm an toàn sử dụng vật liệu nổ 4586-97.
Công tác bốc xúc:
- Mỏ được trang bị máy xúc thủy lực gầu ngược có dung tích gầu từ 0,85 - 1,4 m3 để xúc dọn đá tầng phủ và xúc đá về nghiền;
- Tùy theo tuyến công tác bố trí máy xúc ở dưới mức máy đứng và trên mức máy đứng, bố trí gương xúc dọc hay gương xúc ngang để đảm bảo chất lượng đá thành phẩm.
Công tác vận chuyển:
- Mỏ được trang bị các loại xe ôtô tự đổ có tải trọng 13 - 15 tấn (như xe KAMAZ 55111, xe Dongfeng);
- Mặt bằng cho ôtô vào nhận hàng được máy xúc san nền bằng phẳng, hướng có tải là hướng xuống dốc, không tải lên dốc. Vị trí đứng của ôtô thuận tiện để máy xúc giảm vòng quay, rút ngắn chu kỳ xúc. Gầu xúc luôn vuông góc với thùng xe và gầu xúc không quay qua buồng lái để đảm bảo an toàn lao động.
Công tác nghiền sàng: Máy nghiền công suất 150 T/h, sản xuất được các loại đá 1x2, 2x4, mạt 0,5x1, đá cấp phối lớp dưới, đá cấp phối lớp trên.
Trạm trộn bê tông nhựa nóng (Asphalt) 80 tấn/h: Trạm trộn bê tông nhựa được bố trí trên mặt bằng rộng rãi, các loại vật liệu đá dăm, cát, bột đá tập kết quanh khu vực trạm trộn. Phục vụ trạm trộn bê tông nhựa có 1 máy xúc lật TCM 860 dung tích 2,5 m3.
Công tác vận chuyển bê tông nhựa (Asphalt): Xe vận chuyển bê tông nhựa gồm các loại xe tải trọng 13-:-15 tấn (như xe KAMAZ 55111, xe Dongfeng). Tại trạm trộn bố trí đường xe chạy bằng phẳng, rộng rãi có chỗ quay đầu xe thuận tiện cho xe ra vào cửa nhận bê tông.
4. Sản phẩm và thị trường chủ yếu:
Sản phẩm:
- Xây dựng các công trình giao thông: Đường bộ, cầu đường bộ, nhà ga, bến cảng;
- Xây dựng các công trình thủy lợi: Đê, đập, hồ chứa nước, hệ thống tưới tiêu;
- Xây dựng các công trình Thủy điện;
- Xây dựng các công trình: Công nghiệp, dân dụng, công trình chiêu sáng giao thông, chiếu sáng đô thị;
- Khai thác, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng;
- Lắp đặt thiết bị và cấu kiện thép;
Thị trường: Trong nước.
5. Sản phẩm và thị trường dự kiến phát triển:
Hiện nay nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn phục hồi, tốc độ tăng trưởng GDP dần cải thiện ổn định và tăng cao, bên cạnh đó là việc Việt Nam gia nhập Tổ chức thương mại thế giới WTO mở ra nhiều triển vọng cho tất cả các doanh nghiệp. Một trong những lĩnh vực công ty tham gia thi công đó là giao thông vận tải - một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, cần ưu tiên đầu tư phát triển đi trước một bước với tốc độ nhanh, bền vững nhằm tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội, củng cố an ninh, quốc phòng, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược Phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020 toàn bộ hệ thống quốc lộ và hầu hết tỉnh lộ phải được đưa vào đúng cấp kỹ thuật; mở rộng và xây dựng mới các quốc lộ có nhu cầu vận tải lớn; xây dựng hệ thống đường bộ cao tốc trên các hành lang vận tải quan trọng. Ở khu vực phía Bắc, chính phủ có kế hoạch xây dựng các công trình giao thông cụ thể như sau:
+ Xây dựng mới Đường bộ cao tốc: Hà Nội - Hải Phòng, Nội Bài - Hạ Long - Móng Cái, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Thái Nguyên, Lạng Sơn - Hà Nội - Vinh;
+ Hoàn thành nâng cấp các tuyến quốc lộ trong vùng kinh tế trọng điểm: quốc lộ 5, quốc lộ 10, quốc lộ 18, quốc lộ 12B, quốc lộ 21, quốc lộ 21B;
+ Nâng cấp các quốc lộ: QL1B, QL39, QL38; nâng cấp các trục đường bộ Hà Nội đi các tỉnh phía Bắc, các cửa khẩu biên giới bao gồm QL2, QL3, QL6, QL32, QL70;
+ Nối thông và nâng cấp toàn bộ các quốc lộ thuộc hệ thống vành đai phía Bắc: Vành đai I (QL4A, 4B, 4C, 4D, 4E, 4G, 34), vành đai II (QL279, 12) và vành đai III (QL37);
+ Xây dựng tuyến vành đai biên giới;
+ Xây dựng mới các đoạn tránh ngập khi xây dựng thủy điện Sơn La.
Vì vậy trong tương lai các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng nói chung và xây dựng công trình giao thông nói riêng sẽ tiếp tục có nhiều cơ hội thuận lợi để gia tăng doanh thu và lợi nhuận.
6. Thông tin khác
Tăng vốn điều lệ: Vốn điều lệ sau khi cổ phần hóa theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu ngày 06/02/2007 là: 19.478.260.000 đồng. Đến năm 2008 Công ty đã tăng vốn điều lệ thêm 3.127.140.000 đồng, năm 2009 thêm 2.801.040.000 đồng, qua hình thức trả cổ tức bằng cổ phiếu cho các cổ đông hiện hữu. Tổng vốn điều lệ đến thời điểm 30/09/2009 là 25.406.440.000 đồng và Công ty đã thực hiện đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ hai ngày 15/07/2009. Đến ngày 31/8/2010, Công ty đã đăng ký thay đổi lần thứ tư tổng vốn điều lệ là: 29.593.140.000 đồng.
IV. Một số hình ảnh giới thiệu về Công ty
Dây chuyền sản xuất bê tông nhựa
Lễ khới công xây dựng đường Thịnh Lang - Hoà Bình
Thi công gói thầu số 13- TL127 đường vào Nhà máy Thuỷ điện Lai Châu
Thi công dốc nước đập tràn Nhà máy Thuỷ điện Sơn La
Trạm nghiền đá liên hợp